Những cái tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa cho nam và nữ

By Chuyển Hàng Quốc Tế on Thứ Ba, 25 tháng 9, 2018

Với những người yêu thích con người và đất nước Nhật Bản đều quá quen thuộc với những cái tên nơi đây. Nếu bạn đang muốn tìm cho mình một cái tên theo tiếng Nhật thì đừng bỏ qua những cái tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa cho nam và nữ trong bài viết này nhé.

Tên tiếng Nhật dành cho nam
Aki: mùa thu
Akira: thông minh
Aman (Inđô): an toàn và bảo mật
Amida: vị Phật của ánh sáng tinh khiết
Aran (Thai): cánh rừng
Botan: cây mẫu đơn, hoa của tháng 6
Chiko: như mũi tên
Chin (HQ): người vĩ đại
Dian/Dyan (Inđô): ngọn nến
Dosu: tàn khốc
Ebisu: thần may mắn
Garuda (Inđô): người đưa tin của Trời
Gi (HQ): người dũng cảm
Goro: vị trí thứ năm, con trai thứ năm
Haro: con của lợn rừng
Hasu: hoa sen
Hatake: nông điền
Ho (HQ): tốt bụng
Hotei: thần hội hè
Higo: cây dương liễu
Hyuga: Nhật hướng
Isora: vị thần của bãi biển và miền duyên hải
Jiro: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kakashi: 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa
Kalong: con dơi
Kama (Thái): hoàng kim
Kané/Kahnay/Kin: hoàng kim
Kazuo: thanh bình
Kongo: kim cương
Kenji: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kuma: con gấu
Kumo: con nhện
Kosho: vị thần của màu đỏ
Kaiten : hồi thiên
Kamé: kim qui
Kami: thiên đàng, thuộc về thiên đàng
Kano: vị thần của nước
Kanji: thiếc (kim loại)
Ken: làn nước trong vắt
Kiba: răng , nanh
KIDO: nhóc quỷ
Kisame: cá mập
Kiyoshi: người trầm tính
Kinnara (Thái): một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.
Itachi: con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo )
Maito: cực kì mạnh mẽ
Manzo: vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba
Maru: hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai.
Michi: đường phố
Michio: mạnh mẽ
Mochi: trăng rằm
Naga (Malay/Thai): con rồng/rắn trong thần thoại
Neji: xoay tròn
Niran (Thái): vĩnh cửu
Orochi: rắn khổng lồ
Raiden: thần sấm chớp
Rinjin: thần biển
Ringo: quả táo
Ruri: ngọc bích
Santoso (Inđô): thanh bình, an lành
Sam (HQ): thành tựu
San (HQ): ngọn núi
Sasuke: trợ tá
Seido: đồng thau (kim loại)
Shika: hươu
Shima: người dân đảo
Shiro: vị trí thứ tư
Tadashi: người hầu cận trung thành
Taijutsu: thái cực
Taka: con diều hâu
Tani: đến từ thung lũng
Taro: cháu đích tôn
Tatsu: con rồng
Ten: bầu trời
Tengu: thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành )
Tomi: màu đỏ
Toshiro: thông minh
Toru: biển
Uchiha: quạt giấy
Uyeda: đến từ cánh đồng lúa
Uzumaki : vòng xoáy
Virode (Thái): ánh sáng
Washi: chim ưng
Yong (HQ): người dũng cảm
Yuri: (theo ý nghĩa Úc) lắng nghe
Zinan/Xinan: thứ hai, đứa con trai thứ nhì
Zen: một giáo phái của Phật giáo

Tên tiếng Nhật dành cho nữ
Aiko: dễ thương, đứa bé đáng yêu
Akako: màu đỏ
Aki: mùa thu
Akiko: ánh sáng
Akina: hoa mùa xuân
Amaya: mưa đêm
Aniko/Aneko: người chị lớn
Azami: hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
Ayame: giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
Bato: tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật
Cho: com bướm
Cho (HQ): xinh đẹp
Gen: nguồn gốc
Gin: vàng bạc
Gwatan: nữ thần Mặt Trăng
Ino: heo rừng
Hama: đứa con của bờ biển
Hasuko: đứa con của hoa sen
Hanako: đứa con của hoa
Haru: mùa xuân
Haruko: mùa xuân
Haruno: cảnh xuân
Hatsu: đứa con đầu lòng
Hidé: xuất sắc, thành công
Hiroko: hào phóng
Hoshi: ngôi sao
Ichiko: thầy bói
Iku: bổ dưỡng
Inari: vị nữ thần lúa
Ishi: hòn đá
Izanami: người có lòng hiếu khách
Jin: người hiền lành lịch sự
Kagami: chiếc gương
Kami: nữ thần
Kameko/Kame: con rùa
Kané: đồng thau (kim loại)
Kazu: đầu tiên
Kazuko: đứa con đầu lòng
Keiko: đáng yêu
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Koko/Tazu: con cò
Kuri: hạt dẻ
Kyon (HQ): trong sáng
Kurenai: đỏ thẫm
Kyubi: hồ ly chín đuôi
Lawan (Thái): đẹp
Mariko: vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Manyura (Inđô): con công
Machiko: người may mắn
Maeko: thành thật và vui tươi
Mayoree (Thái): đẹp
Masa: chân thành, thẳng thắn
Meiko: chồi nụ
Mika: trăng mới
Mineko: con của núi
Misao: trung thành, chung thủy
Momo: trái đào tiên
Moriko: con của rừng
Miya: ngôi đền
Mochi: trăng rằm
Murasaki: hoa oải hương (lavender)
Nami/Namiko: sóng biển
Nara: cây sồi
Nareda: người đưa tin của Trời
No : hoang vu
Nori/Noriko: học thuyết
Nyoko: viên ngọc quí hoặc kho tàng
Ohara: cánh đồng
Phailin (Thái): đá sapphire
Ran: hoa súng
Ruri: ngọc bích
Ryo: con rồng
Sayo/Saio: sinh ra vào ban đêm
Shika: con hươu
Shina: trung thành và đoan chính
Shizu: yên bình và an lành
Suki: đáng yêu
Sumi: tinh chất
Sumalee (Thái): đóa hoa đẹp
Sugi: cây tuyết tùng
Suzuko: sinh ra trong mùa thu
Shino: lá trúc
Takara: kho báu
Taki: thác nước
Tamiko: con của mọi người
Tama: ngọc, châu báu
Tani: đến từ thung lũng
Tatsu: con rồng
Toku: đạo đức, đoan chính
Tomi: giàu có
Tora: con hổ
Umeko: con của mùa mận chín
Umi: biển
Yasu: thanh bình
Yoko: tốt, đẹp
Yon (HQ): hoa sen
Yuri/Yuriko: hoa huệ tây
Yori: đáng tin cậy
Yuuki: hoàng hôn

Tên nữ dịch sang tiếng Nhật

Tên Kanji Tên tiếng Nhật
Mỹ Linh 美鈴"}">美鈴 => 美鈴 Misuzu
Linh 鈴"}">鈴 => 鈴 Suzu
Hương 香"}">香 => 香 Kaori
Hạnh 幸"}">幸 => 幸 Sachi
Thu Thủy 秋水"}">秋水 => 秋水 Akimizu
Hoa 花"}">花 =>花 >Hana (=> Hanako)
Mỹ Hương 美香"}">美香 => 美香 Mika
Kim Anh 金英"}">金英 => 金英 Kanae
Duyên, 縁 => ゆかり"}">縁 => 縁 => ゆかり Yukari
Hương Thủy 香水 Kana
Thủy Tiên 水仙 Minori
Quỳnh (hoa quỳnh) 美咲"}">瓊=> 美咲 Misaki
Mỹ 愛美"}">美=> 愛美 Manami
Mai 百合"}">梅=> 百合 Yuri
Ngọc Anh 智美"}">玉英=> 智美 Tomomi
Ngọc 佳世子"}">玉=> 佳世子 Kayoko
Hường 真由美 Mayumi
My 美恵 Mie
Hằng 慶子"}">姮=> 慶子 Keiko
江里子 Eriko
Giang 江里"}">江=> 江里 Eri
Như 由希"}">如=> 由希 Yuki
Châu 沙織"}">珠=> 沙織 Saori
Hồng Ngọc 裕美"}">紅玉=> 裕美 Hiromi
Thảo みどり"}">草=> みどり Midori
Trúc 有美"}">竹=> 有美 Yumi
Trúc 有美"}">竹=> 有美 Yumi
Hồng 愛子"}">紅=> 愛子 Aiko
Hân 悦子"}">忻=> 悦子 Etsuko
Tuyết 雪子"}">雪=> 雪子 Yukiko
Ngoan 順子 Yoriko
佳子"}">秀=> 佳子 Yoshiko
Nhi 町"}">児=> 町 Machi
Lan 百合子"}">蘭=> 百合子 Yuriko
Thắm 晶子 Akiko
Trang 彩子 Ayako
An 靖子 Yasuko
Trinh 美沙"}">貞=> 美沙 Misa
Nga 雅美"}">娥=> 雅美 Masami
Thùy Linh 鈴鹿、鈴香、すずか"}">垂鈴=> 鈴鹿、鈴香、すずか Suzuka
Nguyệt 美月"}">月=> 美月 Mizuki
Phương Quỳnh 香奈"}">芳瓊=> 香奈 Kana
Quyên 夏美"}">絹=> 夏美 Natsumi
Vy 桜子"}">薇=> 桜子 Sakurako
Diệu 耀子"}">耀=> 耀子 Youko
Hạnh 幸子"}">幸=> 幸子 Sachiko
Yến (yến tiệc) 喜子"}">宴=> 喜子 Yoshiko
Hoàng Yến 沙紀"}">黄燕=> 沙紀 Saki
Diệu 耀子"}">耀=> 耀子 Youko
Trâm 菫、すみれ Sumire

Mong rằng với những cái tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa cho nam và nữ có thể gợi ý cho bạn một cái tên thật hay và ý nghĩa phù hợp với tính cách của mình nhé.
More aboutNhững cái tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa cho nam và nữ

size giày 6, 6.5, 7, 7.5, 8, 8.5, 9, 9.5, 10 US là bao nhiêu?

By Chuyển Hàng Quốc Tế on Thứ Ba, 17 tháng 7, 2018

Khi mua các đôi giày từ nước ngoài thì size thường được để các số từ 6 đến 10 và không giống với tại Việt Nam khiến bạn không biết mình thuộc cở nào. Vì vậy chuyenhangquocte247.blogspot.com sẽ mang đến bài viết giải đáp size giày 6, 6.5, 7, 7.5, 8, 8.5, 9, 9.5, 10 US là bao nhiêu nhé.

BẢNG SIZE GIÀY US UK NỮ

Size US
Size VN
Inches
Centimet
4
34-35
8.1875"
20.8
4.5
35
8.375"
21.3
5
35-36
8.5"
21.6
5.5
36
8.75"
22.2
6
36-37
8.875"
22.5
6.5
37
9.0625"
23
7
37-38
9.25"
23.5
7.5
38
9.375"
23.8
8
38-39
9.5"
24.1
8.5
39
9.6875"
24.6
9
39-40
9.875"
25.1
9.5
40
10"
25.4
10
40-41
10.1875"
25.9
10.5
41
10.3125"
26.2
11
41-42
10.5"
26.7
11.5
42
10.6875"
27.1
12
42-43
10.875"
27.6
BẢNG SIZE GIÀY US UK NAM

Size USSize VNInchesCentimet
6399.25"23.5
6.539-409.5"24.1
7409.625"24.4
7.540-419.75"24.8
8419.9375"25.4
8.541-4210.125"25.7
94210.25"26
9.542-4310.4375"26.7
104310.5625"27
10.543-4410.75"27.3
114410.9375"27.9
11.544-4511.125"28.3
124511.25"28.6
134611.5625"29.4
144711.875"30.2
154812.1875"31
164912.5"31.8
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐO CHÂN THEO SIZE US
Chuẩn bị:
- Lấy một tờ giấy đủ độ dài bàn chân, một cây thước, một cây viết (bút)

- Mang (đi) tất (vớ) mà bạn dự định đi với đôi giày bạn cần mua.

- Khuyến nghị nên đo vào buổi chiều để có chiều dài dài nhất.

Tiến hành đo chiều dài bàn chân:
- Đặt tờ giấy xuống sàn, sát vào góc tường mà bạn có thể đứng dựa vào được.

- Dùng bút (viết) vạch vào mũi chân dài nhất (nên đo 2 chân để lấy chiều dài nhất.

- Sau đó đo lại vuông gốc từ mép dây đến vạch kẻ đầu mủi chân (không đo chéo sẽ sai số)

- Lúc này ta có con số dài nhất một trong hai bàn chân.

Đo chiều ngang bàn chân:
- Bạn chọn vị trí gần đầu mủi chân có bề ngang to hoặc mu bàn chân dày nhất.

- Dùng thước dây vòng 1 vòng chân (M như hình) tạo thành chu vi.

- Nếu không có thước dây có thể dùng dây đo sau đó đo lại bằng thước cứng.

Tính ra size giày chuẩn:
Từ chiều dài và chiều ngang bàn chân vừa đo ứng theo bảng giày ở bên trên để có được size giày chuẩn của mình.

BẢNG SIZE GIÀY THEO CÁC HÃNG KHÁC NHAU

ADIDAS

Size US6.57.07.58.08.59.09.510.010.511.011.512.0
Size UK6.06.57.07.58.08.59.09.510.010.511.011.5
Size VN39 1/34040 2/341 1/34242 2/343 1/34444 2/345 1/34646 2/3
NIKE

Size US7.07.58.08.59.09.510.010.511.011.512.012.5
Size UK6.06.57.07.58.08.59.09.510.010.511.011.5
Size VN40.040.541.042.042.543.044.044.545.045.546.047.0
Centimet25.025.526.026.527.027.528.028.529.029.530.030.5
PUMA

Size US7.07.58.08.59.09.510.010.511.011.512.012.5
Size UK6.06.57.07.58.08.59.09.510.010.511.011.5
Size VN39.040.040.541.042.042.543.044.044.545.046.046.5
ALDO

Size US 6.57.07.58.08.59.09.510.010.511.011.512.0
Size ALDO38.539404141.54242.54343.54444.545
Mong rằng qua bài viết size giày 6, 6.5, 7, 7.5, 8, 8.5, 9, 9.5, 10 US là bao nhiêu có thể giúp bạn tìm hiểu được số size giày của mình để có thể đặt mua được những đôi gày vừa chân với mình.
More aboutsize giày 6, 6.5, 7, 7.5, 8, 8.5, 9, 9.5, 10 US là bao nhiêu?